CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ECLIM VIỆT NAM 
  • Uy tín - Chất lượng
    Sản phẩm và dịch vụ tốt nhất
  • Tận tâm - Trách nhiệm
    Với chúng tôi khách hàng là số 1
  • 0941 113 286
    0968 279 976
Menu

Sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại

SỔ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI

I. Căn cứ pháp lý

  1. Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13.
  2. Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.
  3. Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT quy định về quản lý chất thải nguy hại.

II. Khái niệm

Sổ chủ nguồn chất thải nguy hại là hồ sơ môi trường mà các cá nhân, tổ chức sở hữu hoặc điều hành các tổ chức kinh doanh, dịch vụ có phát sinh chất thải nguy hại phải đăng ký để được cấp phép kinh doanh, thực hiện vận chuyện và xử lý chất thải nguy hại theo quy định của thông tư số 36/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Các hoạt động xử lý rác thải là các hoạt động liên quan đến việc phòng ngừa, ngăn chặn, giảm thiểu, phân định, phân loại, tái sử dụng, lưu trữ, vận chuyển và xử lý chất thải.

Tại sao doanh nghiệp, tổ chức phải đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại ?

Đăng ký chủ nguồn thải nguy hại thể hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của tổ chức và doanh nghiệp trong công tác bảo vệ môi trường.

Đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại giúp cho các nhà quản lý môi trường có thể nắm bắt toàn bộ quy trình xử lý rác thải của các doanh nghiệp , đơn vị hoạt động sản xuất thông qua việc lập hồ sơ, báo cáo lên các cơ quan có thẩm quyền.

Bộ Tài nguyên và môi trường đã yêu cầu tất cả doanh nghiệp đã đi vào hoạt động có phát sinh ra chất thải nguy hại trong quá trình kinh doanh, sản xuất với chủng loại và số lượng được quy định tại thông tư 36/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường phải đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại.

III. Đối tượng

Đối tượng lập chủ yếu là các doanh nghiệp có lĩnh vực hoạt động liên quan đến chất thải như: dầu nhớt, bóng đen, mực in, bình ắc quy,…

Ngoài ra, Quy định tại điều 2 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT áp dụng đối với những đối tượng sau:

– Các cơ quan nhà nước, cơ sở sản xuất, tổ chức cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến việc phát sinh chất thải nguy hại, quản lý chất thải nguy hại trên lãnh thổ Việt Nam.

– Một số trường hợp mà chủ nguồn chất thải nguy hại phải đăng ký cấp lại sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại được quy định tại điều 15 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.

IV. Hồ sơ cần thiết

– 1 đơn đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo mẫu tại phụ lục 1A, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, hoặc các giấy tờ liên quan khác. (Bản sao)

– Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường định kỳ, kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc các giấy tờ liên quan đến môi trường khác nếu có.(Bản sao)

– Đối với trường hợp đăng ký lại sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại cần phải có Bản gốc sổ chủ nguồn chất thải nguy hại đã đăng ký trước đó.

– Tổng số lượng hồ sơ cần đăng ký: 2 bộ hồ sơ.(hồ sơ đóng thành quyển phải có danh mục kèm theo)

V. Quy trình thực hiện việc đăng ký

Bước 1: Xác định chủng loại, khối lượng nguyên liệu sản xuất.

Bước 2: Xác định nguồn và khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất.

Bước 3: Xác định nguồn và khối lượng phát sinh của các loại chất thải khác.

Bước 4: Lập hồ sơ đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho cơ sở.

Bước 5: Trình nộp cơ quan có thẩm quyền thẩm định và cấp phép.

Thời gian giải quyết:

– Kiểm tra, xem xét sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo các cá nhân, tổ chức bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu có): tối đa 10 ngày.

– Thẩm định và cấp sổ chủ nguồn chất thải nguy hại: tối đa 14 ngày.

Lưu ý: thời gian giải quyết không tính thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung.

VI. Danh mục phân loại chất thải nguy hại trong sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại

  1. Chất thải từ ngành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí và than
  2. Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hóa chất vô cơ
  3. Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất hữu cơ
  4. Chất thải từ nhà máy nhiệt điện và các cơ sở đốt khác
  5. Chất thải từ ngành luyện kim và đúc kim loại
  6. Chất thải từ ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thuỷ tinh
  7. Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, gia công kim loại và các vật liệu khác
  8. Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản phẩm che phủ (sơn, véc ni, men thuỷ tinh), chất kết dính, chất bịt kín và mực in
  9. Chất thải từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ, giấy và bột giấy
  10. Chất thải từ ngành chế biến da, lông và dệt nhuộm
  11. Chất thải xây dựng và phá dỡ (bao gồm cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm)
  12. Chất thải từ các cơ sở tái chế, xử lý chất thải, nước thảixử lý nước cấp
  13. Chất thải từ ngành y tế và thú y (trừ chất thải sinh hoạt từ ngành này)
  14. Chất thải từ ngành nông nghiệp
  15. Thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng và chất thải từ hoạt động phá dỡ, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải
  16. Chất thải hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các nguồn khác
  17. Dầu thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi hữu cơ, môi chất lạnh và chất đẩy (propellant)
  18. Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo vệ
  19. Các loại chất thải khác

VII. Hình thức xử phạt khi không lập sổ chủ nguồn thải nguy hại

Theo điều 21, nghị định 155/2016/NĐ-CP như sau:

– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  1. a) Không đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại hoặc không đăng ký cấp lại chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định;
  2. b) Không kê khai, kê khai không đúng, không đầy đủ chất thải rắn thông thường khi đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định;
  3. c) Không đăng ký, báo cáo theo quy định với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại quá 06 tháng kể từ ngày phát sinh chất thải nguy hại trong trường hợp chưa tìm được chủ vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại phù hợp.

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  1. a) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tình hình quản lý chất thải nguy hại;
  2. b) Không báo cáo đầy đủ thông tin về chất thải nguy hại phát sinh đột xuất (không thường xuyên hàng năm) theo quy định;
  3. c) Không sao gửi sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm cơ sở phát sinh chất thải nguy hại;
  4. d) Kê khai không đúng, không đầy đủ chất thải nguy hại trong chứng từ chất thải nguy hại theo quy định.

Các bài viết khác

0941 113 286